THỦ TỤC NHẬP KHẨU THỊT ĐÔNG LẠNH

Giao Nhận Phương Nam xin hướng dẫn thủ tục nhập khẩu thịt đông lạnh như sau:

1. Thực phẩm đông lạnh là gì

Thực phẩm đông lạnh ở đây có thể hiểu là cấp đông, làm lạnh thật nhanh thực phẩm xuống -40 độ C, rồi đem trữ đông ở -18 độ C. Thời gian làm lạnh càng nhanh càng tốt, điều này sẽ giúp giữ lại được nhiều chất dinh dưỡng hơn trong thực phẩm. Việc này khác với việc bạn mua thịt cá tươi về bỏ vào ngăn đá của tủ lạnh là hàng đông chậm, không phải cấp đông, mặc dù cả 2 đều là làm đông thực phẩm.

2. Thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh

Thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh được tiến hành theo 05 bước:
Bước 1: Kiểm tra nhà xuất khẩu có đủ điều kiện nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay không.
Bước 2: Xin giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh.
Bước 3: Xin giấy phép kiểm dịch động vật.
Bước 4: Đăng ký và làm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu nhập khi hàng về
Bước 5: Hồ sơ và thông quan hải quan

Thủ tục nhập khẩu thịt đông lạnh - Real Logistics
Thủ tục nhập khẩu thịt đông lạnh

Dưới đây, Quý doanh nghiệp cùng đi vào chi tiết từng bước làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh:
– Kiểm tra nhà xuất khẩu có đủ điều kiện nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay không

Đầu tiên, Quý doanh nghiệp cần kiểm tra xem Công ty/nhà sản xuất của nước xuất khẩu thực phẩm đông lạnh đã được đăng ký và có giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay chưa. Việc kiểm tra này rất quan trọng, vì nếu nhà xuất khẩu thực phẩm đông lạnh không có tên trong danh sách, nghĩa là sản phẩm của họ chưa đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam và hàng hóa khó có thể thông quan hải quan được, gây thiệt hại về chi phí. Nên khi Quý doanh nghiệp muốn nhập khẩu thực phẩm đông lạnh cần tìm những nhà xuất khẩu có đủ điều kiện, có tên trong danh sách hoặc phải làm thủ tục để xin bổ sung tên vào danh sách những nhà sản xuất được phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh sang Việt Nam.

Hiện nay có tới 24 nước có trong danh sách được cấp phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam. Quý doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin tại website của Cục Thú Y: www.cucthuy.gov.vn & http://nafiqad.gov.vn

Danh sách các nước đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam:
ARGENTINA / ÚC / ÁO / BỈ / BRAZIL / CANADA / ĐAN MẠCH / PHÁP / ĐỨC / HUNGARY / ẤN ĐỘ / IRELAND / ITALY / NHẬT BẢN / HÀN QUỐC / LITHUANIA / MALAYSIA / MEXICO / HÀ LAN / NEW ZEALAND / BA LAN / NGA / T Y BAN NHA / MỸ.

– Xin giấy phép kiểm dịch động vật

Nếu các hàng hóa thực phẩm đông lạnh (thịt, cá, nội tạng…) được phép nhập khẩu vào Việt Nam từ nước xuất khẩu, thì Quý doanh nghiệp xin giấy phép kiểm dịch động vật trước khi hàng về.

Hồ sơ xin giấy phép kiểm dịch động vật bao gồm:

  • Đơn đăng ký kiểm dịch động vật (theo mẫu)

  • Giấy đăng ký kinh doanh (Bản sao công chứng )

  • Giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định;

  • Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu của cơ quan kiểm dịch của nước xuất khẩu thực phẩm đông lạnh có xác nhận của doanh nghiệp nhập khẩu ( gọi là giấy Health certificate)

  • Sales Contract, CQ

Trong phạm vi 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm thông báo cho đơn vị nhập khẩu địa điểm, thời gian, nội dung kiểm dịch; kiểm tra vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch đối với lô hàng nhập khẩu thực phẩm đông lạnh đưa về khu cách ly kiểm dịch để kiểm dịch

– Đăng ký và làm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu nhập khi hàng về

Sau khi có xin được giấy phép kiểm dịch động vật được Cục Thú Y cấp, Quý doanh nghiệp tiến hành đăng ký với Cơ quan kiểm dịch để họ xuống cảng lấy mẫu kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm của lô hàng.

Cơ quan kiểm dịch tại một số cảng :
– Tại Hải Phòng: Chi cục Thú y Vùng II (Số 23 đường Đà Nẵng, Q.Ngô Quyền)
– Tại Nội Bài – Hà Nội: Chi cục Thú y Vùng I (Số 50/102 Trường Chinh – Q. Đống Đa, hoặc làm tại Trạm kiểm dịch Nội Bài của Chi cục I đặt tại gần cổng vào Hải quan Nội Bài)
– Tại Tp. Hồ Chí Minh: Chi cục Thú y Vùng VI (521 Hoàng Văn Thụ, P.4, Q. Tân Bình)

Quý doanh nghiệp có thể đăng ký kiểm dịch động vật online trên hệ thống 1 cửa www.vnsw.gov.vn

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Giấy đăng ký

  • Health Certificate gốc nước xuất khẩu.

  • Giấy phép kiểm dịch

  • Sales Contract

  • Commercial Invoice

  • Packing List

Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm lấy mẫu kiểm dịch và báo kết quả.

– Thông quan hải quan

Hồ sơ hải quan để thông quan lô hàng nhập khẩu thực phẩm đông lạnh bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu

  • Hợp đồng thương mại

  • Hóa đơn thương mại

  • Phiếu đóng gói hàng hóa

  • Vận tải đơn

  • Giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh

  • Giấy đăng ký kiểm dịch động vật

  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Công việc cuối cùng sau khi thông quan là làm thủ tục thanh lý tờ khai và đổi lệnh ở cảng, là có thể kéo hàng về kho. Chỉ cần Quý doanh nghiệp thực hiện đủ các bước thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh bên trên là quá trình thông quan đã được hoàn tất.

3. Mã HS và thuế nhập khẩu thực phẩm đông lạnh

3.1 Mã HS thịt đông lạnh

Quý doanh nghiệp không thể bỏ qua việc xác định mã HS (HS code) sản phẩm với bất kỳ mặt hàng nhập khẩu nào khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh. Với hàng hóa là nhập khẩu thực phẩm đông lạnh được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên chúng đều được xếp chung vào phân CHƯƠNG 02 – Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ.

 

MÃ HS MÔ TẢ HÀNG HÓA

THUẾ NHẬP KHẨU THÔNG THƯỜNG (%)

THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI (%)

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
0202 Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh.
2021000 Thịt cả con và nửa con

30

20

2022000 Thịt pha có xương khác

30

20

2023000 Thịt lọc không xương

21

14

0203 Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
– Tươi hoặc ướp lạnh:
02031100 – – Thịt cả con và nửa con

37.5

25

02031200 – – Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

37.5

25

02031900 – – Loại khác

33

22

– Đông lạnh:
02032100 – – Thịt cả con và nửa con

=NKƯĐ *1.5

15

2032200 – – Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

=NKƯĐ *1.5

15

02032900 – – Loại khác

=NKƯĐ *1.5

15

0204 Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
02041000 – Thịt cừu non cả con và nửa con, tươi hoặc ướp lạnh

10.5

7

– Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh:
02042100 – – Thịt cả con và nửa con

10.5

7

02042200 – – Thịt pha có xương khác

10.5

7

02042300 – – Thịt lọc không xương

10.5

7

02043000 – Thịt cừu non, cả con và nửa con, đông lạnh

10.5

7

– Thịt cừu khác, đông lạnh:
02044100 – – Thịt cả con và nửa con

10.5

7

02044200 – – Thịt pha có xương khác

10.5

7

02044300 – – Thịt lọc không xương

10.5

7

02045000 – Thịt dê

10.5

7

02050000 Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

15

10

0206 Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
02061000 – Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh

12

8

– Của động vật họ trâu bò, đông lạnh
02062100 – – Lưỡi

12

8

02062200 – – Gan

12

8

02062900 – – Loại khác

12

8

02063000 – Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh

12

8

– Của lợn, đông lạnh
02064100 – – Gan

12

8

02064900 – – Loại khác

12

8

02068000 – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

15

10

02069000 – Loại khác, đông lạnh

15

10

0207 Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
– Của gà thuộc loài Gallus domesticus
02071100 – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

02071200 – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh

60

40

02071300 – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

020714 – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:
02071410 – – – Cánh

30

20

02071420 – – – Đùi

30

20

02071430 – – – Gan

30

20

– – – Loại khác
02071491 – – – – Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học (SEN

30

20

02071499 – – – – Loại khác

30

20

– Của gà tây
02072400 – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

02072500 – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh

50

40

02072600 – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

020727 – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh
02072710 – – – Gan

30

20

– – – Loại khác
02072791 – – – – Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học (SEN

30

20

02072799 – – – – Loại khác

30

20

– Của vịt, ngan
02074100 – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

02074200 – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh

60

40

02074300 – – Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

22.5

15

02074400 – – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

22.5

15

02074500 – – Loại khác, đông lạnh

22.5

15

– Của ngỗng
02075100 – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

60

40

02075200 – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh

60

40

02075300 – – Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

22.5

15

02075400 – – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

22.5

15

02075500 – – Loại khác, đông lạnh

22.5

15

02076000 – Của gà lôi

60

40

0208 Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
02081000 – Của thỏ hoặc thỏ rừng

15

10

02083000 – Của bộ động vật linh trưởng

15

10

020840 – Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và con moóc (hải mã) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia):
02084010 – – Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)

15

10

02084090 – – Loại khác

7.5

5

02085000 – Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

15

10

02086000 – Của lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)

7.5

5

020890 – Loại khác
02089010 – – Đùi ếch

15

10

02089090 – – Loại khác

7.5

5

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *